Kỹ năng viết là một kỹ năng khó trong bài test IELTS mà chúng ta thường rất ngán ngẩm. Vậy làm cách nào để bạn có thể học IELTS Writing hiệu quả? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn viết một cách chi tiết nhất.
1. Phần mở bài và tổng quan
Điều mà các bạn cần ghi nhớ rõ nhất khi viết bài IELTS Writing Task 1 là: paraphrase the question – viết lại câu hỏi theo cách khác, dùng ngôn ngữ của bạn, các từ hoặc cụm từ đồng nghĩa với các từ trong câu hỏi. Lưu ý: không sao chép toàn bộ câu chữ từ câu hỏi vào bài, chỉ giữ lại ý chính của câu hỏi đó.
Ví dụ:
Đề bài 1: The bar chart below shows the employment of all workers by gender and occupation in Japan in the year 2007.
Viết lại: The bar chart illustrates the percentage of Japan male and female employees working in different areas in 2007
Đề bài 2: The bar chart below shows the percentage of people in Japan living alone by age and sex in 2007/2008.
Viết lại: The bar chart demonstrates the percentage of Japan men and women living by themselves in terms of age in the year 2007/2008
Đề bài 3: The chart shows the participation by young people in sports by gender in Japan in 2007.
Participation (n) → Participate (v)
Viết lại: The bar chart demonstrates how young people in Japan participated in sports in terms of gender in 2007
Cách tìm ra ý để viết mở bài
Bước 1: Nhìn biểu đồ, cố gắng tìm ra một hay hai điểm quan trọng nhất hoặc xu hướng chung của biểu đồ.
Bước 2: Viết từ 1 – 2 câu tóm tắt lại hai đặc điểm đó (không đưa số liệu cụ thể vào đoạn mở bài)
2. Phần thân bài
Tùy theo mỗi dạng đề bài ra mà có các cách viết phù hợp. Điều này đòi hỏi các bạn phải luyện tập thường xuyên và tham khảo các bài viết trong các cuốn Cambridge, trang Ielts Simon… và sưu tầm mỗi dạng khoảng 5 bài viết cụ thể. Việc này sẽ giúp các bạn khi luyện tập, bạn dễ dàng nhận biết và làm quen với cách giải từng dạng
Nhìn chung, để triển khai ý ở phù này, ta nên triển khai theo nội dung:
- Tìm hiểu, chọn lọc, phân tích các thông tin chính trong đề bài • Miêu tả cụ thể các số liệu ứng với từng nguồn thông tin cho sẵn trong đề bài
- Nếu là các biểu đồ không phải dạng quá trình (Process) thì nên so sánh các dữ liệu với nhau để làm bài viết thêm sinh động và mang tính so sánh, gắn kết hơn. Một số từ ngữ chỉ sự thay đổi thường được sử dụng trong IELTS writing task 1
3. Một số danh từ và động từ dùng cho việc diễn tả xu hướng
Direction | Verbs | Nouns (+Preposition) |
Go up | o Go up
Followed by prepositions: From…(number/ %) to…number/ %) Go…(number/ %) By…(number/%) To increase To go up To rise To climb To grow o Go up a lot To bounce To leap To soar To take off To surge To shoot up To rocket To jump To boom |
o Go up
Followed by prepositions: From…(number/%) to…number/%) In+ “what” An increase A rise Show an upturn Show an upward trend A growth o Go up a lot A jump A bounce A leap A boom Show a surge Show an upsurge |
4. Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức độ của sự thay đổi, ta cần dùng thêm Adjectives (Tính từ) và Adverbs (Trạng từ)
Degree | Adj- Tính từ | Adv- Trạng từ |
Very extensive change | Enormous | Enormously |
Huge | ||
Dramatic | Dramaticall
y |
|
Tremendous | Tremendous
ly |
|
Extensive change | Substantial | |
Remarkable | Remarkably | |
considerable | Considerabl
y |
|
Significantl
y |
Significantl
y |
|
Avarage change | Noticeable | Noticebly |
Marked | Markedly | |
Moderate | Moderately | |
Small change | Small | |
slight | Slightly | |
minimal | minimally |
5. Miêu tả tốc độ của sự thay đổi
Adjectives | Adverbs |
Gradual | Gradually |
Slow | slowly |
Sudden | suddenly |
Steady | steadily |
Rapid | rapidly |
Swift | swift |
Quick | Quickly |
Các trường hợp cần tránh khi làm bài
- Dành nhiều hơn 20 phút để làm task 1
- Viết lại câu hỏi khi làm phần mở bài
- Không chia bài viết thành từng đoạn và thiếu câu overvies (tổng quan) ⮚ Miêu tả riêng rẽ tất cả số liệu hiển thị trên biểu đồ.
- Không sử dụng quan điểm cá nhân, chỉ phân tích từ các dữ liệu cho trong đề
Trên đây là một số hướng dẫn cho bài viết IELTS Writing Task 1. Hi vọng sẽ hữu ích cho các bạn!