ĐỪNG LO VỀ NGỮ PHÁP TRONG IELTS NỮA NẾU BẠN NẮM RÕ NHỮNG ĐIỂM CHÍNH DƯỚI ĐÂY

Trong cấu trúc đề thi IELTS không có bài kiểm tra kỹ năng ngữ pháp, nhưng giám khảo lại chấm điểm ngữ pháp của các em thông qua bài SPEAKING và WRITING. Thường thì một phần các em đã bị hổng ngữ pháp từ những lớp dưới nên khi thầy ra đề writing, các bài essay các em làm sai rất nhiều các điểm ngữ pháp cơ bản.Vì vậy, thầy điểm lại những điểm ngữ pháp chính các em hệ thống lại nhé. 

alt-tag (IELTS)
Đừng Lo Về Ngữ Pháp Trong IELTS Nữa Nếu Bạn Nắm Rõ Những Điểm Chính Dưới Đây

1. Các thì thường sử dụng:  

  • Present tenses  
  • Past tenses  
  • Present perfect  
  • Future  

2. Đại từ và tính từ sở hữu ( pronouns and possessive Adjectives)  

3. Cấu trúc câu  

4. Mạo từ (articles: a, an, the)  

5. Subject – Verb Agreement  

6. Gerund (V-ing) and infinitive  

7. Giới từ (Adj/Verb/Noun + preposition và prepositional phrases) 

9. Câu điều kiện (Conditional sentences)  

10. Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) và mệnh đề quan hệ rút gọn (Adjective  clauses and reductions )  

11. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns,  quanity expressions: many, much, a lot of, some, few, afew..)  

12. Các động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) 

13. Dạng bị động và phân từ (Passive Voice and participial adjectives) 

14. Reported speech  

15. The noun phrase  

16. Adverbial Phrase  

17. Punctuation  

18. Các dạng so sánh  

19. Linking Words , Word Order and Word Combinations 

Các khoá học khác tại IELTS VietNam

IELTS Online

IELTS Conquering

IELTS Intensive